Vấn đề 1Lựa chọnCơ quan tiết noradrenalinSợi hậu hạch hệ giao cảmSợi tiền hạch hệ giao cảmSợi hậu hạch hệ đối giao cảm
Vấn đề 2Lựa chọnTác động của scopolamin lên thần kinh trung ươngLiều thấp gây buồn ngủ, liều cao gây ảo giác, mê sảngLiều thấp không tác động, liều cao gây buồn ngủLiều thấp gây kích thích thần kinh, liều cao ức chế thần kinh
Vấn đề 3Lựa chọnVị trí của hệ thần kinh thực vật có dẫn truyền là catecholaminSynap tận cùng sợi hậu hạch giao cảm .Hạch đối giao cảmSynap tận cùng sợi hậu hạch cảm
Vấn đề 4Lựa chọnTác dụng tăng HA của adrenalin thay đổi như thế nào khi dùng chung với thuốc chẹn alpha 1Bị đảo ngượcBị loại bỏ TăngGiảm
Vấn đề 6Lựa chọnCơ chế tác động của ambenoniumỨc chế men cholinesterase có hồi phụcỨc chế men cholinesterase không hồi phụcCạnh tranh với acetylcholin tại receptor MChủ vận tại receptor N,M
Vấn đề 7Lựa chọnThuốc kháng histamin không được phối hợp chung với ketoconazole vì tăng nguy cơ loạn nhịpFlinarizinAstemizolFexofenadineCetirizine
Vấn đề 8Lựa chọnThuốc kháng histamin có thể gây loạn nhịp thất, xoắn đỉnhTerfenadinCetirrizineLevocetirizinFexofenadine
Vấn đề 10Lựa chọnThuốc dùng điều trị ho khan ho do kích ứngDextromethorphanAcetylcysteineBromhexinTerfenadin
Vấn đề 12Lựa chọnCơ chế của oxitropiumGiảm co thắt cơ trơn,giảm tiết dịch Tăng co thắt cơ trơn, tăng tiết dịchTăng co thắt cơ trơn,tăng tiết dịch
Vấn đề 13Lựa chọnMột người đến thăm khám vì 1 cơn khó thở, biến thiên PEF là 17%, cơn đêm trung bình 1 lần/ tháng. Xác định mức độ hen suyễn của bệnh nhân:Cơn nhẹ thỉnh thoảngTrung bình Cơn nhẹ thường xuyên
Vấn đề 16Lựa chọnCâu nào sau đây là sai khi nói về hen suyễnNam có nguy cơ bị hen cao hơn nữ 2 lầnTriệu chứng khó thở( thở ra),ho,tức NgựcHen là tình trạng hen mãn tính đường thở
Vấn đề 18Lựa chọnThuốc nhóm barbiturate thời gian tác dụng 6-24hAmobarbitalPhenobarrbital Methohexital
Vấn đề 20Lựa chọnThuốc tê có cấu trúc amid, gây tê mạnh hơn lidocaine 3-4 lần, độc tính tương tự tetracainBupivacainQuinisocainLignocaine